Ngày thứ 1: Lịch sử và định nghĩa Diện chẩn- điều khiển liệu pháp.
Ngày thứ 2 : Xoa mặt – Các lý thuyết Diện chẩn (thuyết phản chiếu, thuyết đồng ứng…)
Ngày thứ 3: Các lý thuyết và cách chữa của Diện chẩn (Đồ hình, Huyệt, Dụng cụ DC…)
Ngày thứ 4: Viêm xoang, Mất ngủ, Rối loạn tiền đình, Thiểu năng tuần hoàn não.
Ngày thứ 5: Thoái hóa cột sống cổ, Thoái hóa cột sống lưng, Thần kinh tọa – Hội chứng cổ-vai-gáy,Tê tay.
Ngày thứ 6: Cảm, ho, sổ mũi, hội chứng ống cổ tay (tê bàn tay)
|
Ngày thứ 7: Cận thị, Viễn thị, Cườm khô, cườm nước, Đau bao tử, ăn khó tiêu
Ngày thứ 8 : Sỏi mật, Sỏi thận, Gan nhiễm mỡ +mỡ trong máu – Viêm đại tràng + hội chứng ruột kích thích
Ngày thứ 9: U nang buồng trứng, U xơ tử cung, Sa tử cung, Trĩ, lòi dom
Ngày thứ 10: Đau, viêm, thoái hóa khớp
Ngày thứ 11: Tăng huyết áp, bướu cổ
Ngày thứ 12: Tai biến mạch máu não
|