Để biết rõ các huyệt trên mặt Diện Chẩn thì hãy cùng Trung Tâm Việt Y Đạo Quốc Tế tham khảo ngay bài viết sau đây nhé. Những thông tin này sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều đấy.
Huyệt Diện Chẩn sẽ có những ảnh hưởng nhất định đến cách trị liệu bệnh lý. Do đó, việc tìm hiểu kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Vậy bạn đã biết rõ về các huyệt trên mặt Diện Chẩn hay chưa? Nếu chưa thì nội dung mà Trung Tâm Việt Y Đạo Quốc Tế chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn. Đừng bỏ lỡ!
Huyệt Diện Chẩn là gì?
Diện Chẩn là phương pháp chẩn trị bệnh lý thông qua các biểu hiện trên gương mặt tại các huyệt đạo. Do đó, việc xác định vị trí huyệt chính xác giúp cho quá trình chẩn đoán và điều trị hiệu quả cao hơn.
Ngày nay, phương pháp Diện Chẩn ngày càng được ứng dụng phổ biến trong y học nên việc xác định huyệt Diện Chẩn ngày càng quan trọng và được mở rộng ra toàn thân, không chỉ giới hạn tại gương mặt. Tuy nhiên trên thực tế phương pháp huyệt Diện Chẩn vẫn chưa được chấp nhận bởi cơ quan y tế ban ngành nên việc lựa chọn chữa trị bạn cần cân nhắc.
Hướng dẫn cách tra huyệt Diện Chẩn
Đến thời điểm hiện tại, số lượng huyệt đạo trong Diện Chẩn có đến hơn 300 huyệt và được đánh dấu từ số 0 đến 555. Do đó, để thuận tiện trong việc tra xét trong quá trình tìm hiểu và chẩn trị, hệ thống huyệt đạo sẽ được chia thành 2 bảng gồm:
Bảng chính diện
Bảng chính diện sẽ gồm 185 huyệt, trong đó sẽ chia thành 2 trục. Trục dọc sẽ được lấy phần giữa sống mũi để làm chuẩn, gọi là trục 0 và từ đó gọi tên theo thứ tự gồm A, B, C, D, E, G, H, K, L về phía 2 bên mặt. Cụ thể:
- Tuyến 0: Đường dọc ngay giữa mặt (chính giữa sống mũi), dọc theo tuyến này từ trên xuống dưới có các huyệt đạo như 557, 556, 126, 329, 348, 401, 342, 103; Ở giữa trán sẽ có các huyệt 106, 108, 26; Phần giữa 2 lông mày sẽ có huyệt 312, 109, 8, 189, 285, 1; Phần giữa mũi sẽ có huyệt 43, 23, 173, 19, 247, 63; Phần giữa nhân trung sẽ có huyệt 53, 236, 127, 235, 87, 365, 512;
- Tuyến A: có 2 tuyến A theo chiều dọc từ trán xuống cằm, nằm song song với tuyến 0 với khoảng cách bằng 1/3 khoảng cách xét từ tuyến 0 đến tuyến B, trên mỗi tuyến A sẽ có các huyệt đạo giống nhau và được đánh số tương tự nhau;
- Tuyến B: tương tự cũng sẽ có 2 tuyến B, đây là đường dọc cách đều tuyến 0 và tuyến C, các huyệt đạo trên tuyến B cũng sẽ giống nhau (tồn tại trên mặt trái và mặt phải);
- Tuyến C: có 2 tuyến C, đây là đường dọc đi qua cung mày chạm vào 2 điểm cao nhất của cung mày (huyệt số 65), có 2 huyệt 255 nằm sát tuyến C;
- Tuyến D: tương tự cũng sẽ có 2 tuyến D, đây là đường đi doc qua khóe mắt bên trong và điểm cao nhất của 2 đường rãnh trên gò má;
- Tuyến E: có 2 tuyến E, đây là đường dọc tiếp xúc với bờ trong của tròng đen của mắt;
- Tuyến G: có 2 tuyến G, là đường đi dọc qua giữa 2 con ngươi. Chú ý, huyệt 32 bên gò má phải sẽ là huyệt 37 bên gò mái trái và huyệt 50 bên gò má phải sẽ là huyệt 70 bên gò má trái;
- Tuyến H: có 2 tuyến H là đường dọc tiếp xúc với bờ ngoài của tròng đen, trong đó huyệt 356 bên gò má phải sẽ là huyệt 40 của gò má trái và huyệt 41 bên gò má phải sẽ là huyệt 437 của gò má trái;
- Tuyến K: có 2 tuyến K, đây là đường dọc tiếp xúc với bờ trong của đuôi mắt;
- Tuyến L: có 2 tuyến L, là đường dọc tiếp xúc với bờ ngoài của đường viền hốc mắt;
- Các tuyến ngang từ sát mí óc là số 0, được ký hiệu theo số thứ tự La Mã là I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI và XII
- Tuyến 0: là đường đi ngang sát mí tóc, có 1 huyệt 126 và các huyệt có 2 huyệt là 379, 219, 560, 558, 564, 278.
- Nếu tìm huyệt số 1 thì sẽ tìm thấy tại giao điểm giữa trục dọc số 0 và trục ngang số VII và có ký hiệu là 1 VII - 0, đây là vị trí chính giữa sống mũi;
- Nếu tìm huyệt số 8 thì bạn sẽ tìm thấy tại giao điểm của trục dọc số 0 và trục ngang số 5, có ký hiệu là 8 V - 0, đây là vị trí là trên sống mũi, ngang với 2 mắt.
- Cũng có những huyệt chỉ nằm trên tuyến dọc, ở khoảng giữa 2 tuyến ngang như huyệt số 109 nằm trên tuyến dọc 0, giữa 2 tuyến ngang là tuyến số 4 và tuyến số 5.
Bảng trắc diện
Đối với bảng này, khuôn mặt của con người sẽ được nhìn theo chiều ngang và các trục dọc sẽ có xuất phát điểm từ phía đuôi mắt đi đến phần giữa lỗ tai, tương ứng với các trục L, M, N, P, Q với các tuyến ngang cũng từ 0 đến XII, bao gồm 38 huyệt đạo. Cụ thể sẽ bao gồm 26 huyệt đạo gốc và được tra theo bảng sau:
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|